Định nghĩa sơ lược mê tín dị đoan
Những ý niệm, hành động hay nghi lễ phát xuất từ các niềm tin kể trên (“A notion, act or ritual that derives from such belief”)
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về “mê tín dị đoan”. Chỉ cần google “mê tín dị đoan” và “superstition” là sẽ thấy hàng trăm cách nhìn về mê tín dị đoan. Phần đông các cách nhìn nầy đều có những điểm tương tự với nhau nhất là khi diễn giải chữ “mê tín dị đoan” theo nghĩa từng từ đơn của nó: từ Hán âm Việt “mê” có nghĩa là “thiếu sáng suốt” hay “lầm lẫn”; từ “tín” có nghĩa là “tin” hay “không ngờ vực”.
Theo Wikipedia thì mê tín dị đoan là những niềm tin hay ý niệm phát xuất từ lòng dễ tin không dựa trên lý lẽ hay kiến thức – nhất là khi những niềm tin hay ý niệm nầy không cần có bằng chứng vững vàng và đầy đủ. (“Superstition is a credulousbelief or notion, not based on reason or knowledge”).
Collins Discovery Encyclopedia, 1st edition © HarperCollins Publishers 2005 đi vào chi tiết kỹ càng hơn và định nghĩa mê tín dị đoan là:
1. Những niềm tin vô căn cứ dựa trên sự thiếu hiểu biết hay sự sợ hãi và tiêu biểu như sự sùng bái cực đoan các điềm gỡ, bùa phép, v.v. (“Irrational belief usually founded on ignorance or fear and characterized by obsessive reverence for omens, charms, etc.”)
2. Những ý niệm, hành động hay nghi lễ phát xuất từ các niềm tin kể trên (“A notion, act or ritual that derives from such belief”)
3. Bất cứ những niềm tin vô căn cứ nào, nhất là niềm tin về vấn đề huyền bí (“Any irrational belief, esp with regard to the unknown”)
Theo một định nghĩa khác, mà tôi thường dùng, thì “mê tín dị đoan là niềm tin cho rằng một hiện tượng xảy ra vì là hậu quả của một hiện tượng khác, trong khi thật ra không có mối liên hệ nguyên nhân hậu quả gì giữa những hiện tượng nầy”.
Trả lời